-
Dịch
vụ kênh thuê riêng Leasedline là dịch vụ
cung cấp đường kết nối vật lý dành riêng cho khách hàng (bằng cáp quang, đồng
hay Viba) để truyền thông tin giữa các điểm cố định trong nước hoặc trong nước
đi quốc tế theo phương thức kết nối điểm - điểm hoặc điểm – đa điểm. Khách hàng
sẽ không bị chia sẻ băng thông tại mọi thời điểm.
-
Dịch vụ kênh thuê riêng đáp ứng
được các nhu cầu kết nối trực tiếp theo phương thức điểm nối điểm giữa hai đầu
cuối của khách hàng. Tính bảo mật cao và khách hàng có thể dễ
dàng quản lý, giám sát việc sử dụng.
-
Các loại
hình kênh trắng phân theo vùng kết nối:
ü Dịch vụ kênh thuê
riêng nội tỉnh: Là kênh được thiết lập giữa các điểm thuộc phạm vi trong cùng một
địa giới hành chính tỉnh, thành phố trực thuộc TW.
ü Dịch vụ kênh thuê
riêng liên tỉnh: Là kênh được thiết lập giữa các điểm không cùng địa giới hành
chính một tỉnh, thành phố trực thuộc TW.
ü Dịch
vụ kênh thuê riêng quốc tế: Là kênh được thiết lập giữa các
điểm không cùng trên lãnh thổ Việt Nam.
Đặc điểm
-
Dịch
vụ cung cấp kênh truyền dẫn dành riêng (bằng cáp quang, đồng hay Viba), điểm nối
điểm, đáp ứng nhu cầu liên lạc đặc biệt quan trọng của các doanh nghiệp, đảm bảo
băng thông 100% như cam kết (khách hàng sẽ không bị chia sẻ băng thông tại mọi
thời điểm).
-
Độ
ổn định: cao nhất do triển khai trên mạng lưới viễn thông quốc tế hiện đại, được
bố trí dự phòng ở mức cao nhất. Độ khả dụng dịch vụ đạt 99.99%, cam kết tỉ lệ lỗi
là nhỏ nhất 10-4%.
-
Độ
linh hoạt: Dễ dàng nâng cấp dung lượng/tốc độ, cung cấp nhiều loại giao tiếp
khác nhau: FE, V.35, G.703, BNC, LC…
-
Độ
bảo mật: cao nhất triển khai kênh điểm-điểm dành riêng cho khách hàng.
-
Truyền
dẫn với thời gian thực, không bị trễ
-
Tuỳ
theo nhu cầu sử dụng của doanh nghiệp mình, khách hàng có thể thuê kênh với tốc
độ thấp nhất từ 64Kb/s tới không giới hạn với các giao tiếp mạng chuẩn.
-
Thời
gian tiếp nhận sự cố <0.5h, thời gian xử lý sự cố 2h-6h, thời gian hỗ trợ
24/7/365. Có quy trình tiếp nhận hỗ trợ và xử lý sự cố.
-
Với
mạng lưới cáp quang phủ khắp tất cả các huyện trên toàn quốc với cấu trúc đảm bảo
tính vu hồi cao và mạng lưới cáp quang đi quốc tế rộng khắp, các khách hàng sử
dụng kênh thuê riêng trong nước hoặc quốc tế sẽ được đảm bảo chất lượng và mức
độ dự phòng tốt nhất.
Ưu điểm, đặc tính nổi bật của
dịch vụ Kênh thuê riêng của Viettel
- Độ ổn định: cao nhất
do triển khai trên mạng lưới viễn thông quốc tế hiện đại, được bố trí dự phòng ở
mức cao nhất. Độ khả dụng dịch vụ đạt 99.99%.
- Đáp ứng mọi dịch vụ
đa dạng: thoại (IP hoặc PSTN), fax, hình ảnh, truyền số liệu, hội nghị truyền
hình...
- Độ linh hoạt: dễ dàng
nâng cấp dung lượng/ tốc độ, cung cấp nhiều loại giao tiếp khác nhau: FE, V.35,
E1…
- Thời gian tiếp nhận sự
cố <0.5h, thời gian xử lý sự cố 2h-4h, thời gian hỗ trợ 24/7/365.
- Chi phí thuê sử dụng
dịch vụ cố định hàng tháng, chất lượng đảm bảo tiêu chuẩn quốc tế.
Mô hình điểm – nối – điểm cho
các kết nối có băng thông <= 2Mbps
 |
Mô hình kết nối |
Đặc điểm của mô hình
- Mô hình này đặc trưng
cho các khách hàng đơn lẻ, chỉ có hai điểm kết nối trong khu vực nội tỉnh hoặc
liên tỉnh, nằm ở 2 vùng địa lý khác nhau. Thiết bị kết nối từ nhà trạm của
Viettel tới khách hàng chỉ là một cặp NTU với các giao diện tương ứng với thiết
bị đầu cuối của khách hàng.
- Trong mô hình này, tùy theo khoảng cách từ nhà trạm
của Viettel tới khách hàng mà ta sẽ sử dụng cặp NTU sử dụng cáp đồng (truyền tải
tín hiệu SHDSL) hay cáp quang để kéo dài khoảng cách truyền tải tín hiệu.
- NTU đặt tại nhà trạm luôn là loại thiết bị sử dụng
nguồn -48V DC, giao diện kết nối giữa node truyền dẫn và NTU là G.703 đấu nối
luồng E1.
- NTU đặt tại phía khách hàng sử dụng nguồn 220V AC,
giao diện kết nối giữa NTU và CPE tùy thuộc vào CPE của khách hàng, có 3 trường
hợp như sau:
- Với trường hợp không triển khai được cáp có thể
dùng một cặp viba để kết nối thay cho thiết bị NTU với trường hợp khách hàng
thuê kênh 2M
+ Giao diện giữa NTU và
CPE của khách hàng dùng cáp V.35:
 |
Giao diện khách hàng dùng cáp V.35 |
+ Giao diện giữa NTU và
CPE của khách hàng sử dụng giao diện FE
 |
Giao diện khách hàng dùng FE |
+ Giao diện giữa NTU và CPE của khách hàng sử
dụng giao diện E1
- Trường hợp NTU và CPE của khách hàng sử dụng
giao diện G.703, hình dạng vật lý của giao diện này trên thiết bị tương tự như
giao diện FE (dùng connector RJ45 hoặc RJ48) tuy nhiên khác biệt với giao diện
FE là trên giao diện G.703: chân 1,2
dùng cho Tx và chân 4,5 cho Rx hoặc ngược lại. Do đó, khi đấu nối cho khách
hàng, kỹ thuật viên có thể tùy ý dùng dây nhảy PCM hoặc cáp UTP Cat5 để thi
công.
 |
Khách hàng dùng giao diện E1 |
Mô hình điểm – nối – điểm có băng thông >
2Mbps
Mô
hình này được chia thành hai mô hình nhỏ hơn, dựa trên băng thông khách hàng sử
dụng.
- Từ 2 Mbps đến 10 Mbps
Khách hàng sẽ được cung cấp dịch vụ thông qua sợi quang và một cặp media
converter sử dụng giao diện FE.
 |
Mô hình kết nối điểm-điểm với băng thông 10MB |
-
Từ 10Mbps trở lên:
Tùy từng
dịch vụ cụ thể, phía khách hàng sẽ được đặt thêm một node truyền dẫn cỡ nhỏ để
tiện cho việc cung cấp dịch vụ cũng như khả năng giám sát sự hoạt động của thiết
bị. Những khách hàng này thường là các Ngân hàng, doanh nghiệp lớn hoặc các nhà
cung cấp dịch vụ viễn thông. Cácgiao diện đáp ứng theo yêu cầu của khách
hàng như FE/GE/DS3/E3 giao diện điện hoặc STM1 quang hoặc điện..Hình vẽ dưới
đây thể hiện một phía kết nối, phía còn lại có cấu trúc đấu nối tương tự.
 |
Mô hình kết nối điểm-điểm tốc độ cao |
Mô hình điểm – nối – đa điểm
Căn cứ theo nhu cầu sử dụng dịch vụ của
khách hàng, mô hình này cũng được chia thành 3 mô hình nhỏ hơn, bao gồm:
-
Khách hàng sử dụng băng thông n x 64Kbps với n<16
tổng dung lượng <2Mbps
Tại
trụ sở chính dùng 1 luồng E1 để tập trung các kênh từ các chi nhánh về. Trường
hợp này sẽ sử dụng thiết bị DXC đặt tại nhà trạm của Viettel hoặc đặt tại phía
khách hàng.
 |
Mô hình kết nối điểm-điểm băng thông nhỏ |
- Khách hàng sử dụng băng thông nx64 và băng thông n
x E1 để tiếp nhận kết nối từ các chi nhánh
Để triển khai mô hình này, nhà cung cấp dịch
vụ sẽ lắp đặt một node truyền dẫn cỡ nhỏ tại địa chỉ khách hàng, node truyền dẫn
này kết nối về các trạm Hub hoặc node truyền dẫn gần nhất thông qua cáp quang.
 |
Mô hình kết nối chi nhánh |
- Khách hàng sử dụng giao diện thuần FE để kết nối
Nhà cung cấp dịch vụ sẽ kết nối trụ sở chính
của khách hàng thông qua các cặp media converter, tại chi nhánh sẽ sử dụng NTU
có giao diện FE. Kết nối giữa cặp NTU có thể sử dụng cáp đồng hoặc cáp quang.
 |
Giao diện thuần FE |
Mô hình này áp
dụng cho các kênh khách hàng thuê kênh có kế hoạch sẽ nâng cấp tốc độ sử dụng
lên cao.
-
Trường hợp đặc biệt
Khách hàng chỉ có nhu cầu kết nối
giữa 2 điểm gần nhau
Trường hợp này, nhà cung cấp dịch vụ kéo thẳng một sợi cáp quang hoặc cáp
đồng giữa hai địa điểm của khách hàng và lắp đặt NTU, media converter như mô
hình điểm – nối – điểm, không phải thông qua hệ thống truyền dẫn. Áp dụng đối với
các cự ly điểm đầu và điểm cuối của
khách hàng nhỏ hơn 1km hoặc không có nhà trạm truyền dẫn, hoặc băng thông khách
hàng yêu cầu lớn hơn băng thông của node truyền dẫn gần đó có thể đáp ứng.
 |
Kết nối 2 điểm gần nhau |
Phía khách hàng đã có node truyền
dẫn của Viettel
Trường hợp này, khi
khách hàng có nhu cầu thuê thêm kênh thì chỉ cần trang bị các bộ chuyển đổi
giao diện G.703/V.35 hoặc G.703/FE, nếu thiết bị đầu cuối của khách hàng có
giao diện G.703 thì không cần tới bộ chuyển đổi giao diện bởi thiết bị của
khách hàng có thể tiếp nhận trực tiếp tín hiệu của đường E1 hoặc 30B+D.
 |
Khách hàng đã có note truyền dẫn của Viettel |
Với trường hợp khách hàng yêu cầu kênh cấp tín hiệu giao diện E1 như
trong truờng hợp này thì đầu còn lại vẫn triển khai bình thường, đầu có trạm
quang chỉ cần cấp luồng E1 và đấu thẳng vào thiết bị khách hàng.
Bảng
tóm tắt thiết bị sử dụng:
STT
|
Mô hình kết nối
|
Tốc độ
|
Thiết bị đầu nhà trạm
Viettel
|
Thiết bị đầu khách hàng
|
Ghi chú
|
1
|
PTP
|
<=2
Mbps
|
-
NTU sử dụng giao diện
E1
-
Sử dụng viba không
nếu không kéo được cáp cho các tốc độ
2M
|
-
NTU sử dụng giao diện
E1/V35/FE
-
Sử dụng viba không
nếu không kéo được cáp cho các tốc độ
2M
|
Hai đầu trạm và khách hàng sử dụng cùng cặp thiết bị
E1/V35 hoặc FE
|
>
2 Mbps đến 10 Mbps
|
-
NTU quang sử dụng
giao diện Ethernet (FE)
|
-
NTU quang sử dụng
giao diện Ethernet (FE)
|
|
>
10 Mbps
|
-
Node truyền dẫn
|
-
Node truyền dẫn
|
Node truyền dẫn cung cấp nhiều giao diện FE, E1,
DS3/E3, STM1
|
2
|
PTMP
|
n x 64 <1 Mbps
(Tổng dung luợng <= 2M)
|
-
Kết nối tới chi nhánh
sử dụng NTU giao diện E1
-
Kết nối tới trụ sở
chính dùng NTU E1
|
-
Trụ sở chính: NTU
giao diện n x 64.
-
Chi nhánh: NTU giao
diện V35 hoặc FE.
|
Hai đầu trạm và khách hàng sử dụng cùng cặp thiết bị
E1/V35 hoặc FE
|
n x E1
(Tổng dung lượng >= 2M)
|
-
Kết nối tới chi nhánh
sử dụng NTU giao diện E1
-
Kết nối tới trụ sở
chính sử dụng ADM kết nối tới ADM đặt tại đầu KH.
|
-
Trụ sở chính: Sử dụngNút
truyền dẫn ADM.
-
Chi nhánh: Sử dụng
NTU giao diện V35 hoặc FE.
|
Hai đầu trạm và khách hàng sử dụng cùng cặp thiết bị
E1/V35 hoặc FE
|
Giao diện FE với băng thông n x E1
|
-
Kết nối tới chi
nhánh sử dụng: NTU giao diện FE
-
Kết nối tới trụ sở
chính sử dụng: media converter FE.
|
-
Trụ sở chính: Sử dụng
Media converter FE.
-
Chi nhánh: Sử dụng
NTU giao diện FE.
|
Áp dụng cho khách hàng dùng truyền thông tin tốc độ
cao
|
3
|
Trường
hợp đặc biệt
|
Không
phụ thuộc tốc độ
|
-
Không thông qua mạng truyền dẫn, không qua nhà trạm.
|
-
Sử dụng một cặp NTU cùng loại để cung cấp dịch vụ cho
khách hàng
|
|
Hạ
tầng có sẵn
|
-
Tại Trụ sở chính, node ADM có sẵn ra luồng E1
-
Tại chi nhánh sử dụng NTU E1
|
-
Tại Trụ sở chính, node ADM có sẵn ra luồng E1 sử dụng
NTU converter chuyển đổi giao diện
-
Tại chi nhánh: Sử
dụng NTU E1, V35, FE
|
|
1.
Giá
cước dịch vụ
Theo công văn mới nhất:
Phí hòa mạng đấu nối không phân
biệt kênh nội tỉnh, liên tỉnh
|
Tốc độ đến 2Mbps: 4.000.000/kênh.
|
Tốc độ trên 2Mbps đến 100Mbps:
8.000.000/kênh.
|
Tốc độ trên 100 Mbps:
16.000.000/kênh
|
Hoặc vẫn có thể áp dụng các mức như sau:
1.1 Cước đấu nối hoà mạng kênh thuê
riêng nội tỉnh
- Tốc
độ đến 2 Mbps: 4.000.000 đồng/lần/kênh
- Tốc
độ trên 2 Mbps đến dưới 34 Mbps: 8.000.000 đồng/lần/kênh
- Tốc
độ từ 34Mbps đến 155 Mbps: 16.000.000 đồng/lần/kênh
- Tốc
độ trên 155 Mbps đến 622 Mbps: 32.000.000 đồng/lần/kênh
- Tốc độ trên
622 Mbps: 64.000.000 đồng/lần/kênh
1.2 Cước đấu nối hoà mạng
kênh thuê riêng liên tỉnh
Đã
bao gồm cả phần đấu nối, hoà mạng
kênh thuê riêng nội tỉnh để kết nối liên tỉnh), chưa VAT.
- Tốc
độ đến 64 Kbps: 4.000.000 đồng/lần/kênh
-
Tốc độ trên 64 Kbps đến 2
Mbps: 10.000.000 đồng/lần/kênh
-
Tốc độ trên 2 Mbps đến dưới
34 Mbps: 20.000.000 đồng/lần/kênh
-
Tốc độ từ 34Mbps đến
155 Mbps: 40.000.000 đồng/lần/kênh.
-
Tốc độ trên 155 Mbps đến 622
Mbps: 80.000.000 đồng/lần/kênh
- Tốc
độ trên
622 Mbps: 160.000.000 đ/lần/kênh
1.3 Cước kênh thuê riêng nội tỉnh (chưa VAT)
1.3.1
Tại Hà Nội, Đà Nẵng, TP. Hồ Chí Minh
Đơn
vị tính: 1.000 đồng/kênh/tháng
TT
|
TỐC ĐỘ KÊNH
|
BIỂU GIÁ
|
Mức cước thuê kênh
|
Mức 1
|
Mức 2
|
1
|
Kênh tốc độ 56-64 Kbps
|
670
|
781
|
2
|
Kênh tốc độ 128 Kbps
|
818
|
954
|
3
|
Kênh tốc độ 192 Kbps
|
1,094
|
1,274
|
4
|
Kênh tốc độ 256 Kbps
|
1,282
|
1,493
|
5
|
Kênh tốc độ 384 Kbps
|
1,688
|
1,967
|
6
|
Kênh tốc độ 512 Kbps
|
1,976
|
2,304
|
7
|
Kênh tốc độ 768 Kbps
|
2,574
|
3,000
|
8
|
Kênh tốc độ 1024 Kbps
|
2,966
|
3,457
|
-
Phạm vi áp dụng các mức cước:
·
Mức 1: áp dụng đối với trường hợp hai điểm kết cuối
của khách hàng tại cùng một Quận hoặc một huyện.
·
Mức 2: áp
dụng đối với trường hợp hai điểm kết cuối kênh của khách hàng tại không cùng một
Quận hoặc một huyện.
1.3.2. Các
tỉnh còn lại
Đơn vị
tính: 1.000 đồng/kênh/tháng
TT
|
TỐC ĐỘ KÊNH
|
BIỂU GIÁ
|
Mức cước thuê kênh
|
Mức 1
|
Mức 2
|
1
|
Kênh tốc độ 56-64 Kbps
|
925
|
1,254
|
2
|
Kênh tốc độ 128 Kbps
|
1,131
|
1,528
|
3
|
Kênh tốc độ 192 Kbps
|
1,510
|
2,040
|
4
|
Kênh tốc độ 256 Kbps
|
1,769
|
2,390
|
5
|
Kênh tốc độ 384 Kbps
|
2,332
|
3,151
|
6
|
Kênh tốc độ 512 Kbps
|
2,731
|
3,689
|
7
|
Kênh tốc độ 768 Kbps
|
3,556
|
4,805
|
8
|
Kênh tốc độ 1024 Kbps
|
4,097
|
5,536
|
-
Mức 1: áp dụng đối với
trường hợp hai điểm kết cuối của khách hàng tại cùng một huyện, thị trấn hoặc
thị xã.
-
Mức 2: áp dụng đối với
trường hợp hai điểm kết cuối kênh của khách hàng tại không cùng một huyện, thị trấn hoặc thị xã.
3 Cước thuê kênh liên tỉnh
3.1 Cước kênh thuê riêng nội tỉnh để kết nối kênh thuê riêng liên tỉnh(chưa
có VAT)
Đơn vị :1.000 đồng/kênh/tháng
TT
|
TỐC ĐỘ KÊNH
|
BIỂU GIÁ
|
Mức cước thuê kênh
|
Mức 1
|
Mức 2
|
1
|
Kênh tốc độ 56-64 Kbps
|
569
|
664
|
2
|
Kênh tốc độ 128 Kbps
|
695
|
811
|
3
|
Kênh tốc độ 192 Kbps
|
930
|
1,083
|
4
|
Kênh tốc độ 256 Kbps
|
1,089
|
1,269
|
5
|
Kênh tốc độ 384 Kbps
|
1,435
|
1,672
|
6
|
Kênh tốc độ 512 Kbps
|
1,680
|
1,958
|
7
|
Kênh tốc độ 768 Kbps
|
2,188
|
2,550
|
8
|
Kênh tốc độ 1024 Kbps
|
2,373
|
2,766
|
Phạm vi áp dụng:
-
Mức 1: điểm kết cuối của
khách hàng nằm trong khu vực các quận nội thành của 3 thành phố HNI, DNG, HCM
hoặc thị xã là tỉnh lỵ của tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
-
Mức 2: điểm cuối của
khách hàng nằm trong khu vực các huyện ngoại thành của 3 thành phố HNI, DNG,
HCM và các huyện của tỉnh thành phố trực thuộc trung ương.
3.2
Kênh thuê riêng liên tỉnh (đơn vị: 1.000 đồng/kênh/tháng):
TT
|
TỐC ĐỘ KÊNH
|
GIÁ TRẦN
|
Mức cước thuê kênh
|
Liên tỉnh
nội vùng
|
Liên tỉnh
cận vùng
|
Liên tỉnh
cách vùng
|
1
|
Kênh tốc độ 64 Kbps
|
1,013
|
1,974
|
3,803
|
2
|
Kênh tốc độ 128 Kbps
|
1,373
|
2,679
|
4,568
|
3
|
Kênh tốc độ 192 Kbps
|
1,615
|
3,149
|
5,322
|
4
|
Kênh tốc độ 256 Kbps
|
1,882
|
3,671
|
5,682
|
5
|
Kênh tốc độ 384 Kbps
|
2,097
|
4,088
|
6,399
|
6
|
Kênh tốc độ 512 Kbps
|
2,281
|
4,449
|
6,672
|
7
|
Kênh tốc độ 768 Kbps
|
2,691
|
5,248
|
7,369
|
8
|
Kênh tốc độ 1024 Kbps
|
3,752
|
6,860
|
9,409
|
Cách thức tính cước thuê hàng tháng dịch vụ:
-
Cách
tính giá bán kênh thuê riêng nội tỉnh: căn cứ theo bảng giá cước ở trên và địa điểm của khách hàng, đối với các tốc độ
không có trong bảng giá, sử dụng công thức sau:
Trong
đó:
- Gx: là giá tốc độ cần tính.
- Gt: là giá của tốc độ T thấp hơn gần nhất (tốc độ cận
dưới) với tốc độ cần tính.
- Gc: là giá của tốc độ C cao hơn gần nhất (tốc độ cận
trên) với tốc độ cần tính.
Cách tính giá bán kênh thuê riêng
liên tỉnh: áp dụng công thức tính giá bán kênh thuê riêng liên tỉnh như sau:
Clt = Cntknltdd+ Cntknltdc + Cltdc
-
Clt: cước thuê kênh liên
tỉnh.
-
Cntknltdd: cước thuê kênh
riêng nội tỉnh để kết nối liên tỉnh tại điểm đầu.
-
Cntknltdc: cước thuê kênh
riêng nội tỉnh để kết nối liên tỉnh tại điểm cuối.
-
Cltdc: cước liên tỉnh giữa
điểm đầu và điểm cuối.
-
Quy
định về vùng đối với kênh liên tỉnh và cách tính toán các tốc độ không có trong
bảng giá có trong Phụ lục 5.
Ví dụ:
-
Khách
hàng muốn thuê kênh liên tỉnh giữa tốc độ 128 Kbps điểm đầu tại Đống Đa, Hà Nội
kết nối tới điểm cuối tại Quận 1, Hồ Chí Minh.
Cách tính:
-
Do
Đống Đa và Quận 1 đều là các quận nội thành của HNI và HCM nên cước thuê kênh nội
tỉnh để kết nối liên tỉnh tại HNI và HCM đều ở mức 1 và có giá là 695.000 đ. Ta
thấy HNI thuộc vùng 1 và HCM thuộc vùng 3 nên cước thuê kênh liên tỉnh giữa HNI
và HCM là cước thuê kênh liên tỉnh
cách vùng, tốc độ 128 Kbps có giá là 4.568.000 đ.
è Giá cước liên tỉnh 128 Kbps HNI-> HCM = 695.000 + 695.000
+ 4.568.000 = 5.958.000 đ